Phụ lục 3: Cơ sở dữ liệu dùng để tự đánh giá
- Thông tin chung của nhà trường:
- Tên trường: Tiếng Việt: Trường Đại học Tân Tạo
Tiếng Anh: Tan Tao University
2.Tên viết tắt của trường: Tiếng Việt: TTU
Tiếng Anh: TTU
- Tên trước đây (nếu có): Không có
- Cơ quan chủ quản của trường: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Địa chỉ của trường: TP E.City Tân Đức – Huyện Đức Hòa – Tỉnh Long An
- Thông tin liên hệ: Điện thoại: (072) 377 5995; Số fax: (072) 376 9208
E-mail: info@ttu.edu.vn ; Website: ttu.edu.vn
- Năm thành lập trường: 2010
- Thời gian bắt đầu tuyển sinh đào tạo (ĐT) khóa 1: 2011 (năm học 2011-2012)
- Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá 1: Tháng 10/2015
Công lập , Bán công , Dân lập , Tư thục x, Loại hình khác: (không có)
- Khái quát về lịch sử phát triển TTU:
TTU được thành lập theo Quyết định số: 2154/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. Sau 5 năm thành lập và đi vào hoạt động, TTU đã tuyển sinh ĐH hệ chính quy được 5 khóa với 11 chuyên ngành, SV khóa 1 đã tốt nghiệp ra trường vào tháng 10 năm 2015.
TTU đã được sáng lập bởi Bà Đặng Thị Hoàng Yến, Tập đoàn Tân Tạo đầu tư và cùng với các giáo sư nổi tiếng của Hoa Kỳ với cơ sở vật chất được quy hoạch đồng bộ trên diện tích 103 ha bởi Công ty Morris Architects (Hoa Kỳ); có Quy chế Tổ chức và hoạt động theo Quy định của Bộ GD&ĐT, phù hợp với môi trường ĐH tư thục, phi lợi nhuận theo mô hình và tiêu chuẩn của một đại học khai phóng Hoa Kỳ.
TTU có đội ngũ các nhà sáng lập, Hội đồng học thuật giàu kinh nghiệm, là các nhà khoa học, các nhà quản lý GD nổi tiếng của Hoa Kỳ; Trường có mối quan hệ hợp tác với các trường ĐH đứng trong TOP 10 của đại học Hoa Kỳ như đại học Rice, Duke; đứng đầu của Hàn quốc như đại học Wonsei và Konkuk.
Từ ngày thành lập đến nay, TTU đã trải qua nhiều khó khăn, trở ngại do sự thiếu các hành lang pháp lý và sự quản lý hành chính nặng nề của lĩnh vực GDĐH Việt Nam. Tuy vậy, dưới sự lãnh đạo của Hội đồng nhà trường, tập thể lãnh đạo, CBVC và SV đã phấn đấu, nỗ lực không ngừng thực hiện tốt sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu đã được đặt ra ngay từ đầu.
Công tác tổ chức và quản lý của TTU vừa thực hiện theo quy định Điều lệ trường ĐH, các quy định của Bộ GD&ĐT và Pháp luật của Nhà nước, vừa từng bước áp dụng mô hình khai phóng của ĐH tiên tiến Hoa Kỳ.
TTU được thiết kế và tài trợ của các nhà sáng lập trên diện tích giai đoạn 1 là 43 hecta với cảnh quan thoáng mát, rộng rãi, môi trường xanh-sạch-đẹp, cơ sở hạ tầng đã được xây dựng cơ bản khá hiện đại với diện tích lý tưởng của một trường ĐH để phát triển lâu dài, bền vững.
Cơ sở vật chất đã và đang được các nhà sáng lập tiếp tục tài trợ xây dựng khang trang, đạt tiêu chuẩn của một đại học Khai phóng Hoa Kỳ với nhiều hạng mục, có đầy đủ các khu chức năng để phục vụ cho việc giảng dạy, học tập, nghiên cứu (NC), ăn ở, sinh hoạt, giải trí và các hoạt động văn thể mỹ.
Trang thiết bị dạy-học, phòng thí nghiệm, thư viện được trang bị đầy đủ cho tất cả các môn học, đã tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giảng dạy, học tập, NC của GV và SV toàn trường.
Công tác tài chính đảm bảo tốt, kịp thời cho mọi hoạt động của TTU.
Đội ngũ CBQL, GV khá đầy đủ, đa số có học vị tiến sĩ, được ĐT từ nước ngoài, giảng dạy tốt bằng tiếng Anh, có nhiều kinh nghiệm và có nhiều công trình NCKH trong nước và quốc tế.
Chương trình ĐT được xây dựng dựa trên nền tảng đào tạo của mô hình đại học Khai phóng Hoa Kỳ của đại học Rice, Duke, Chicago.
Chất lượng ĐT là tiêu chí hàng đầu của TTU. 100% SV khóa 1 ra trường đảm bảo chất lượng (ĐBCL) tốt, tất cả đã có việc làm với tiền lương khá cao so với mặt bằng chung của các SV tốt nghiệp đại học khác tại Việt Nam.
Báo cáo TĐG của TTU được thực hiện theo 10 tiêu chuẩn với 61 tiêu chí ban hành theo thông tư số 37/2012/TT-BGDĐT ngày 30/10/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT được trình bày chi tiết ở phần sau, bao gồm: Mô tả, Điểm mạnh, Tồn tại, Kế hoạch hành động và TĐG theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn.
- Cơ cấu tổ chức hành chính của TTU: (có sơ đồ tổ chức kèm theo)
- Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của TTU:
Các đơn vị (bộ phận) |
Họ và tên |
Chức danh, học vị, chức vụ |
Điện thoại, email |
||
1. Chủ tịch HĐQT |
Đặng Thị Hoàng Yến |
Thạc sỹ, ứng viên Tiến sĩ Chủ tịch HĐQT |
president@ttu.edu.vn |
||
2. Phó Hiệu trưởng
|
Michael Lộc Phạm |
Tiến sĩ, Phó Hiệu trưởng |
0974643447 |
||
3. Phó Hiệu trưởng
|
Huỳnh Hổ |
Nhà giáo ưu tú, Thạc sỹ, Phó Hiệu trưởng |
0913891137 |
||
4. Phó Hiệu trưởng
|
Trần Hoàng Ân
|
Thạc sỹ , Tiến sỹ (đang bảo vệ luận án), Phó Hiểu trưởng |
0903401618 duong.tran@ttu.edu.vn |
||
5. Các Tổ chức Đoàn thể |
Hội Sinh viên TTU |
||||
5. Các phòng, ban chức năng: |
|||||
5.1. Phòng Hành chính-Tổ chức nhân sự- Đối ngoại |
Nguyễn Thị Kim Châu |
Trưởng phòng, Cử nhân |
0918736850 chau.nguyên@ttu.edu.vn |
||
5.2. Phòng Đào Tạo-KĐCL
|
Bùi Văn Năm
|
TP -Tiến sỹ
|
0918813457 0972853007 |
||
Jonathan Lankford |
PTP – Thạc sỹ |
jonathan.lankford@ttu.edu.vn |
|||
5.3. Phòng Tuyển sinh |
Trần Hòang Ân
|
Trưởng phòng Tiến sĩ |
0903401618 duong.tran@ttu.edu.vn |
||
5.4. Phòng Tài chính Kế toán |
Trần Nguyễn Cẩm Tú |
Kế toán trưởng, Cử nhân |
0902311009 tu.trân@ttu.edu.vn |
||
5.5. Phòng PR- Truyền thông |
Trần Hoàng Ân
|
Giám đốc, Tiến sỹ |
0903401618 duong.tran@ttu.edu.vn |
||
5.6. Phòng Sinh viên vụ |
Trần Hoàng Ân |
Trưởng phòng, Tiến sỹ |
0903401618 duong.tran@ttu.edu.vn |
||
5.7. Thư viện
|
Trương Thị Hải Âu |
Phụ trách TV, Cử nhân |
0979154347 au.truong@ttu.edu.vn |
||
5.8. Phòng QL CSVC – Thiết bị |
Lê Thanh Quang |
Trưởng phòng |
0966308309 quang.le@ttu.edu.vn |
||
5.9. Ban Quản lý KTX |
Trần Việt An |
Trưởng ban, Cử nhân |
0913790951 an.tran.@ttu.edu.vn |
||
5.10. Phòng IT |
Đoàn Ngọc Nhật Minh |
Trưởng phòng, Cử nhân |
0913114960 minh.doan@ttu.edu.vn |
||
6. Các khoa: |
|||||
6.1. Khoa Kinh tế- QTKD |
Michael Lộc Phạm |
Trưởng khoa, Tiến sỹ |
0974643447 michaelloc.pham@ttu.edu.vn |
||
6.2. Khoa Kỹ thuật |
Cao Tiến Dũng |
Phụ trách khoa, Tiến sỹ |
0983695166 dung.cao@ttu.edu.vn |
||
6.3. Khoa Ngôn ngữ – Nhân Văn |
Đặng Thành Nhơn |
Phụ trách khoa, Thạc sỹ |
0917252427 nhon.dang@ttu.edu.vn |
||
6.4. Khoa Y
|
Bùi Duy Tâm |
Trưởng khoa Tiến sỹ Y khoa |
01293914240 |
||
6.5. Khoa Công nghệ sinh học |
Nguyễn Đình Trường |
Phó Trưởng khoa Tiến sỹ
|
0909002808 Truong.nguyen@ttu.edu.vn |
||
- Các ngành/ chuyên ngành ĐT (còn gọi là chương trình ĐT): 5 khoa
13.1. Số lượng ngành ĐT ĐH: 11
13.2. Các chuyên ngành ĐT:
- a) Khoa Kinh tế-QTKD: Kế toán; Tài chính-Ngân hàng; QTKD; Kinh doanh quốc tế.
- b) Khoa kỹ thuật: Điện – Điện tử; Khoa học máy tính; Kỹ thuật công trình xây dựng.
- c) Khoa Ngôn ngữ – Nhân văn: Ngôn ngữ Anh.
- d) Khoa CNSH: CNSH; Sinh học ứng dụng.
đ) Khoa Y: Y đa khoa (Bác sỹ đa khoa).
13.3. Số lượng ngành (chuyên ngành) ĐT khác: Không có.
- Các loại hình ĐT của TTU:
Có | Không | |
Chính quy | X | |
Không chính quy | ||
Liên kết ĐT với nước ngoài | ||
Liên kết ĐT trong nước |
* Tổng số các khoa ĐT: 5 khoa
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường
- Thống kê số lượng cán bộ, giảng viên và nhân viên (gọi chung là cán bộ) của nhà trường
STT |
Phân loại |
Nam |
Nữ |
Tổng số |
I |
Cán bộ cơ hữu[1] Trong đó: |
54 |
15 |
69 |
I.1 |
Cán bộ trong biên chế |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định thời hạn |
54 |
15 |
69 |
II |
Các cán bộ khác Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm, bao gồm cả giáo viên thỉnh giảng[2]) |
15 |
17 |
32 |
Tổng số |
69 |
32 |
101 |
(Nhà trường cần có cơ sở dữ liệu về cán bộ của nhà trường, bao gồm cả cơ hữu và hợp đồng ngắn hạn. Từ cơ sở dữ liệu lấy ra các thông tin trên)
- Thống kê, phân loại giảng viên (chỉ tính những giảng viên trực tiếp giảng dạy trong 3 năm gần đây)
Số TT |
Trình độ, học vị, chức danh |
Số lượng GV |
Giảng viên cơ hữu |
GV thỉnh giảng trong nước |
Giảng viên quốc tế |
||||
GV trong biên chế trực tiếp giảng dạy |
GV hợp đồng dài hạn[3] trực tiếp giảng dạy |
GV kiêm nhiệm là cán bộ quản lý |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
||
1 |
GS/TSKH |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
||
2 |
PGS |
3 |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
||
3 |
Tiến sĩ |
24 |
0 |
14 |
4 |
2 |
4 |
||
4 |
Thạc sĩ |
39 |
0 |
28 |
1 |
7 |
3 |
||
5 |
Đại học |
29 |
0 |
11 |
0 |
17 |
1 |
||
6 |
Cao đẳng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
7 |
Trung cấp |
4 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
||
Tổng số |
101 |
0 |
56 |
5 |
32 |
8 |
|||
1 |
GS/TSKH |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
||
2 |
PGS |
3 |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
||
Tổng số giảng viên cơ hữu : 69 người
[cách tính = cột (3) – cột (7) – cột (8) = cột (4) + cột (5) + cột (6)]
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu:
Quy đổi số lượng giảng viên của nhà trường
Số liệu bảng 19 được lấy từ bảng 18 nhân với hệ số quy đổi.
Số TT |
Trình độ, học vị, chức danh |
Hệ số quy đổi |
Số lượng giảng viên |
Giảng viên cơ hữu |
GV thỉnh giảng |
GV quốc tế |
GV quy đổi |
|||||
GV trong biên chế |
GV hợp đồng dài hạn |
GV kiêm nhiệm là CBQL |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|||
Hệ số quy đổi |
1,0 |
1,0 |
0,3 |
0,2 |
0.2 |
|||||||
1 |
GS |
5,0 |
2 |
0 |
10 |
0 |
0 |
0 |
10 |
|||
1 |
PGS |
4,0 |
3 |
0 |
4 |
0 |
1,6 |
0 |
5,6 |
|||
2 |
Tiến sĩ |
2,0 |
24 |
0 |
28 |
2,4 |
0,8 |
1,6 |
32,8 |
|||
3 |
Thạc sĩ |
1,0 |
39 |
0 |
28 |
0,3 |
1,4 |
0,6 |
30,3 |
|||
4 |
Đại học |
0,5 |
29 |
0 |
5,5 |
0 |
1,7 |
0,1 |
7,3 |
|||
Tổng |
97 |
0 |
75,5 |
2,7 |
5.5 |
2.3 |
86 |
|||||
Cách tính : Cột 10 = cột 3* (cột 5 + cột 6 + 0,3*cột 7 + 0,2*cột 8 + 0,2*cột 9)
Cột (4) = cột (3) bảng18
- Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số người):
Số TT |
Trình độ / học vị |
Số lượng, người |
Tỷ lệ (%) |
Phân loại theo giới tính (ng) |
Phân loại theo tuổi (người) |
|||||
Nam |
Nữ |
< 30 |
30-40 |
41-50 |
51-60 |
> 60 |
||||
GS/TSKH |
2 |
2,9 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
PGS |
1 |
1,5 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
Tiến sĩ |
22 |
31,9 |
0 |
3 |
0 |
11 |
3 |
2 |
6 |
|
Thạc sĩ |
32 |
46,3 |
0 |
9 |
7 |
13 |
9 |
1 |
2 |
|
Đại học |
12 |
17,4 |
0 |
3 |
3 |
6 |
0 |
2 |
1 |
|
Tổng |
69 |
100 |
3 |
15 |
10 |
30 |
12 |
5 |
12 |
20.1 Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo mức độ thường xuyên sử dụng ngoại ngữ và tin học cho công tác giảng dạy và nghiên cứu
Số TT |
Tần suất sử dụng |
Tỷ lệ (%) giảng viên cơ hữu sử dụng ngoại ngữ và tin học |
|
Ngoại ngữ |
Tin học |
||
1 |
Luôn sử dụng (trên 80% thời gian của công việc) |
80 |
100 |
2 |
Thường sử dụng (trên 60-80% thời gian của công việc) |
20 |
0 |
3 |
Đôi khi sử dụng (trên 40-60% thời gian của công việc) |
0 |
0 |
4 |
Ít khi sử dụng (trên 20-40% thời gian của công việc) |
0 |
0 |
5 |
Hiếm khi sử dụng hoặc không sử dụng (0-20% thời gian của công việc) |
0 |
0 |
6 |
Tổng |
100 |
100 |
20.2. Tuổi trung bình của GV cơ hữu: 42 tuổi.
20.3. Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số giảng viên cơ hữu của nhà trường: 36,2%
20.4. Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số GV cơ hữu của nhà trường: 46,4 %.
III. Người học
- Tổng số sinh viên đăng ký dự tuyển vào trường, số sinh viên trúng tuyển và nhập học trong 3 năm gần đây (hệ chính quy):
Năm học |
Tổng chỉ tiêu TS (người) |
Số đăng ký dự tuyển (người) |
Số (người) |
Tỷ lệ cạnh tranh |
Số nhập học thực tế (người) |
Số HS quốc tế nhập học (người) |
ĐẠI HỌC |
||||||
2013-2014 |
500 |
136 |
76 |
0.3 |
76 |
0 |
2014-2015 |
500 |
299 |
148 |
0.6 |
140 |
1 |
2015-2016 |
500 |
331 |
197 |
0.7 |
177 |
0 |
Số lượng sinh viên hệ chính quy đang học tập tại trường (theo hướng dẫn tại công văn số 1325/BGDĐT ngày 09/02/2007): 379
- Thống kê, phân loại số lượng nhập học trong 3 năm gần đây các hệ chính quy và không chính quy:
Đơn vị: người
Các tiêu chí |
2013-2014 |
2014-2015 |
2015-2016 |
Tổng |
1. Sinh viên Đại học, Trong đó: |
76 |
140 |
177 |
393 |
Hệ chính quy |
76 |
140 |
177 |
393 |
Hệ không chính quy |
Tổng số sinh viên hệ chính quy: 393
Tỷ lệ sinh viên ĐH hệ chính quy trên 1 giáo viên quy đổi: 393/86= 4,56.
- Số sinh viên quốc tế nhập học trong 3 năm gần đây:
Các tiêu chí |
Năm học |
||
2013-2014 |
2014-2015 |
2015-2016 |
|
Số lượng |
0 |
1 |
0 |
Tỷ lệ (%) trên tổng số SV quy đổi |
0 |
0 |
- SV có chỗ ở trong ký túc xá/tổng số SV có nhu cầu trong 3 năm gần đây
Các tiêu chí |
Năm học |
||
2013-2014 |
2014-2015 |
2015-2016 |
|
1. Tổng diện tích phòng ở (m2) |
122 phòng/ 924 SV, HS |
/ |
/ |
2. SV có nhu cầu ở ký túc xá (người) |
100% |
100 % |
100 % |
3. Số lượng SV được ở trong ký túc xá (người) |
100 % |
100 % |
100 % |
4. Tỷ lệ diện tích trên đầu SV ở trong ký túc xá (m2/người) |
122 ph x 60m2/924 SV = 7,92m2/SV) |
- Số lượng (người) và tỷ lệ (%) sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học trong 3 năm gần đây
Các tiêu chí |
Năm học |
||
2013-2014 |
2014-2015 |
2015-2016 |
|
Số lượng |
|||
Tỷ lệ (%) trên tổng số SV quy đổi |
- Thống kê số lượng người tốt nghiệp trong 3 năm gần đây:
Đơn vị: người
Các tiêu chí |
Năm tốt nghiệp |
||
2013-2014 |
2014-2015 |
2015-2016 |
|
1. SV tốt nghiệp ĐH Trong đó: |
0 |
0 |
50 |
Hệ chính quy |
0 |
0 |
50 |
Hệ không chính quy |
/ |
/ |
/ |
(SV tốt nghiệp là SV có đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp theo quy định, kể cả những SV chưa nhận được bằng tốt nghiệp).
- Tình trạng tốt nghiệp của SV hệ chính quy trong 3 năm gần đây:
Các tiêu chí |
Năm tốt nghiệp |
||
2013-2014 |
2014-2015 |
2015-2016 |
|
1. Số lượng SV tốt nghiệp (người) |
0 |
0 |
50 |
2. Tỷ lệ SV tốt nghiệp/số tuyển vào (%) |
0 |
0 |
57% |
3. Đánh giá của SV tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường: (nếu nhà trường không điều tra về vấn đề này thì bỏ trống) |
|||
3.1 Tỷ lệ SV trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%) |
/ |
100% |
/ |
3.2 Tỷ lệ SV trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%) |
|||
I.3 Tỷ lệ SV trả lời KHÔNG học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp |
|||
4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: (nếu nhà trường không điều tra về vấn đề này thì bỏ trống) |
100% |
||
4.1 Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào tạo (%) |
100% |
||
– Sau 6 tháng tốt nghiệp |
|||
– Sau 12 tháng tốt nghiệp |
|||
4.2 Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào tạo (%) |
|||
4.3 Thu nhập bình quân/tháng của SV có việc làm |
10.000.000đ |
||
5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về SV tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo: (nếu nhà trường không điều tra về vấn đề này thì bỏ trống) |
Tốt |
||
5.1 Tỷ lệ SV đáp ứng yêu cầu của công việc, có thể sử dụng được ngay (%) |
100% |
||
5.2 Tỷ lệ SV cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhưng phải đào tạo thêm (%) |
|||
5.3 Tỷ lệ SV phải được đào tạo lại hoặc đào tạo bổ sung ít nhất 6 tháng (%) |
– SV tốt nghiệp là SV có đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp theo quy định, kể cả những học sinh chưa nhận được bằng tốt nghiệp.
– SV có việc làm là SV tìm được việc làm hoặc tạo được việc làm.
– Năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp.
– Các mục bỏ trống đều được xem là nhà trường không điều tra về việc này.
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
- Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ của nhà trường được nghiệm thu trong 3 năm gần đây:
STT |
Phân loại đề tài |
Hệ ** |
Số lượng |
|||
2012-2014 |
2013-2015 |
2013-2016 |
Tổng (đã quy đổi) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Cấp NN |
2,0 |
2 |
2 |
1 |
10 |
2 |
Cấp bộ* |
1,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Cấp tỉnh |
0,7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Cấp trường |
0,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Tổng |
2 |
2 |
11 |
10 |
Cách tính: Cột 7 = cột 3 * (cột 4 + cột 5 + cột 6)
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp nhà nước
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng số đề tài quy đổi: 5
Tỷ lệ đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 5/69
- Doanh thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của nhà trường trong 3 năm gần đây
STT |
Năm |
Doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ (triệu VNĐ) |
Tỷ lệ doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ so với tổng kinh phí đầu vào của nhà trường (%) |
Tỷ lệ doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu (triệu VNĐ/ người) |
1 |
200… |
|||
2 |
200… |
|||
3 |
200… |
- Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học trong 3 năm gần đây:
Số lượng đề tài |
Số lượng cán bộ tham gia |
Ghi chú |
|||
Đề tài cấp NN |
Đề tài cấp Bộ* |
Đề tài cấp tỉnh |
Đề tài cấp trường |
||
Từ 1 đến 3 đề tài |
5 |
0 |
0 |
||
Từ 4 đến 6 đề tài |
1 |
0 |
0 |
||
Trên 6 đề tài |
0 |
0 |
0 |
||
Tổng số cán bộ tham gia |
6 |
0 |
0 |
Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp nhà nước
- Số lượng đầu sách của nhà trường được xuất bản trong trong 3 năm gần đây:
STT |
Phân loại sách |
Hệ ** |
Số lượng |
|||
200…-200… |
200…-200… |
200…-200… |
Tổng (đã quy đổi) |
|||
1 |
Sách chuyên khảo |
2,0 |
||||
2 |
Sách giáo trình |
1,5 |
||||
3 |
Sách tham khảo |
1,0 |
||||
4 |
Sách hướng dẫn |
0,5 |
||||
5 |
Tổng |
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng số đầu sách (quy đổi): ……………………………………………………..
Tỷ lệ đầu sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: …………………………..
- Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết sách trong 3 năm gần đây:
Số lượng sách |
Số lượng cán bộ cơ hữu tham gia viết sách |
|||
Sách chuyên khảo |
Sách giáo trình |
Sách tham khảo |
Sách hướng dẫn |
|
Từ 1 đến 3 cuốn sách |
||||
Từ 4 đến 6 cuốn sách |
||||
Trên 6 cuốn sách |
||||
Tổng số cán bộ tham gia |
- Số lượng bài báo, công trình NCKH của các cán bộ cơ hữu của nhà trường được đăng tạp chí trong 3 năm gần đây:
STT |
Phân loại tạp chí |
Hệ ** |
Số lượng |
|||
2011-2013 |
2014 |
2015-2016 |
Tổng (đã quy đổi) |
|||
1 |
Tạp chí KH quốc tế |
1,5 |
31 |
10 |
13 |
81 |
2 |
Tạp chí KH cấp Ngành trong nước |
1,0 |
||||
3 |
Tạp chí / tập san của địa phương |
0,5 |
||||
4 |
Tổng |
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng số bài được đăng tạp chí (quy đổi): 81
Tỷ lệ bài được đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 81/69
- Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết bài đăng tạp chí trong 3 năm gần đây:
Số lượng CB cơ hữu có bài báo đăng trên tạp chí |
Nơi đăng |
||
Tạp chí KH quốc tế |
Tạp chí KH cấp Ngành trong nước |
Tạp chí / tập san của địa phương |
|
Từ 1 đến 5 bài báo |
9 |
||
Từ 6 đến 10 bài báo |
3 |
||
Từ 11 đến 15 bài báo |
|||
Trên 15 bài báo |
|||
Tổng số cán bộ tham gia |
- Số lượng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của nhà trường báo cáo tại các hội nghị, hội thảo, được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 3 năm gần đây:
STT |
Phân loại hội thảo |
Hệ ** |
Số lượng |
|||
200…-200… |
200…-200… |
200…-200… |
Tổng (đã quy đổi) |
|||
1 |
Quốc tế |
1,0 |
15 |
15 |
||
2 |
Trong nước |
0,5 |
||||
3 |
Cấp tỉnh |
0,25 |
||||
4 |
Tổng |
Khi tính hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các hội thảo cấp tỉnh vì đã được tính 1 lần.
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng số bài báo cáo (quy đổi): ……………………………………………………..
Tỷ lệ bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: ………………………………..
- Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường có báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 3 năm gần đây:
Số lượng CB có báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo |
Cấp hội thảo |
||
Hội thảo quốc tế |
Hội thảo |
Hội thảo cấp tỉnh |
|
Từ 1 đến 5 báo cáo |
3 |
||
Từ 6 đến 10 báo cáo |
|||
Từ 11 đến 15 báo cáo |
|||
Trên 15 báo cáo |
|||
Tổng số cán bộ tham gia |
- Khi tính hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các hội thảo cấp tỉnh. Số bằng phát minh, sáng chế được cấp trong 3 năm gần đây:
Năm học |
Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (liệt kê, ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp) |
200…-200… |
|
200…-200… |
|
200…-200… |
- Nghiên cứu khoa học của sinh viên
11.1 Số lượng sinh viên của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học trong 3 năm gần đây:
Số lượng đề tài |
Số lượng cán bộ tham gia |
Ghi chú |
||||
Đề tài cấp NN |
Đề tài cấp Bộ* |
Đề tài cấp tỉnh |
Đề tài cấp trường |
|||
Từ 1 đến 3 đề tài |
||||||
Từ 4 đến 6 đề tài |
6 |
|||||
Trên 6 đề tài |
||||||
Tổng số sinh viên tham gia |
||||||
Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương và đề tài nhánh cấp nhà nước
11.2 Thành tích nghiên cứu khoa học của sinh viên trong 3 năm gần đây:
(Thống kê các giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo, các bài báo, công trình được công bố)
STT |
Thành tích nghiên cứu khoa học |
Số lượng |
||
2013-2014 |
2014-2015 |
2015-2016 |
||
1 |
Số giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo |
|||
2 |
Số bài báo được đăng, công trình được công bố |
6 |
- Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
- Tổng diện tích đất sử dụng của trường (m2): 163 ha
- Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (m2):
– Nơi làm việc: 6.284 m2 – Nơi học: 7492 m2 – Nơi vui chơi giải trí: 23.477 m2
- Diện tích phòng học (m2)
– Tổng diện tích phòng học: 5.044 m2
– Tỷ lệ diện tích phòng học trên sinh viên chính quy: 12.33 m2
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường: 4458 đầu sách (tính đến tháng 7/2015)
Tổng số đầu sách gắn với các ngành đào tạo có cấp bằng của nhà trường: 1252 đầu sách
- Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 3 năm gần đây:
– Năm 2013: 16.473.700.000
– Năm 2014: 110.873.600.000
– Năm 2015: 667.686.000.000
- Tổng thu học phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 3 năm gần đây:
– Năm 2012-2013 : 706.801.988
– Năm 2013-2014 : 8.974.521.493
– Năm 2014-2015 : 32.275.989.192
- Tóm tắt một số chỉ số quan trọng
Từ kết quả khảo sát ở trên, ĐHTT tổng hợp thành một số chỉ số hiện trạng quan trọng dưới đây:
- Giảng viên (số liệu năm cuối kỳ đánh giá)
Tổng số GV cơ hữu (người): 69
Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%): 56/69 (81,15%)
Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số GV cơ hữu của nhà trường (%): 25/56 (44,64%).
Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số GV cơ hữu của nhà trường (%): 31/56 (55,35%)
- Sinh viên (số liệu tổng 3 năm)
Tổng số SV ĐH hệ chính quy: 393
Tỷ lệ SV ĐH hệ chính quy trên 1 giảng viên quy đổi: 492/56 (8,78%)
Tỷ lệ SV ĐH chính quy tốt nghiệp so với số tuyển vào (%): 39/47 (82,97%)
- Đánh giá của SVYN về chất lượng đào tạo của nhà trường (số liệu 3 năm của kỳ đánh giá)
Tỷ lệ SV trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 100%
Tỷ lệ SV trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 0%
- Sinh viên có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp (số liệu 3 năm của kỳ đánh giá)
Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào tạo (%): 100%
Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào tạo (%): 0%
Thu nhập bình quân/tháng của SV có việc làm đúng ngành đào tạo (VNĐ): 10.000.000đ
- Đánh giá của nhà tuyển dụng về sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo (số liệu 3 năm của kỳ đánh giá)
Tỷ lệ SV đáp ứng yêu cầu của công việc, có thể sử dụng được ngay (%): 100%
Tỷ lệ SV cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhưng phải đào tạo thêm (%): 0%
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ (số liệu 3 năm của kỳ đánh giá)
Tỷ lệ đề tài NCKH và chuyển giao KHCN (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 10/56
Tỷ lệ doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu: …….
Tỷ lệ sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: ……………
Tỷ lệ bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 81/56
Tỷ lệ báo cáo khoa học (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 15/56
- Cơ sở vật chất: (số liệu năm cuối kỳ đánh giá)
Tỷ lệ máy tính dùng cho SV : 230/492 (46,74%)
Tỷ lệ diện tích phòng học trên SV chính quy: 12,33m2/sinh viên
Tỷ lệ diện tích ký túc xá trên SV chính quy: 122 phòng/924 SV (bình quân: 122 ph x 60m2/924 SV = 7,92m2).
[1] Cán bộ cơ hữu là cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong biên chế (đối với các trường công lập), các nhà sáng lập, các thành viên Hội đồng quản trị (đối với trường ngoài công lập) và cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) hoặc cán bộ hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của Luật lao động sửa đổi.
[2] Giảng viên thỉnh giảng là cán bộ ở các cơ quan khác hoặc cán bộ nghỉ hưu hoặc diện tự do được nhà trường mời tham gia giảng dạy theo những chuyên đề, khoá học ngắn hạn, môn học, thông thường được ký các hợp đồng thời vụ, hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm) theo quy định của Luật lao động sửa đổi.
[3] Hợp đồng dài hạn (sử dụng ở đây) bao gồm hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định thời hạn